Ấn tượng đầu tiên về mẫu xe Vision thế hệ mới là: thể thao, linh hoạt. Thay vì kiểu dáng nhiều đường cong năm trước thì mẫu mới được tạo góc, khoét sâu cánh vây tạo vẻ thể thao, khỏe khoắn hơn.
Đèn xi nhan halogen màu cam cổ điển với chóa đèn họa tiết caro thông minh giúp phần đầu trở nên cân đối, hài hòa hơn.
Đặc biệt phiên bản xe Vision đã có đèn ban ngày theo tiêu chuẩn mới của các dòng xe Châu Âu. Thêm nữa là công tắc đèn sẽ bị loại bỏ, hạn chế tình trạng quên mở đèn khi di chuyển vào ban đêm.
Đèn hậu Vision dạng liền khối có phần hơi nhô ra sau giúp tín hiệu khi sáng đèn bắt mắt tạo sự chú ý cho phương tiện phía sau.
Vision sử dụng bánh mâm 8 chấu uốn cong với cấu trúc đa chiều hạn chế lực cản rất được ưa chuộng tại các quốc gia Châu Âu.
Trên phiên bản thể thao kích thước bánh trước lên đến 80/90-16M/C 43P to hơn so với bản thời trang là 80/90-14M/C 40P.
Logo Honda Vision được thiết kế 3D với nét chữ rõ ràng liền mạch rất đẹp mắt.
Ở phiên bản thể thao logo sẽ được dập nổi với tông màu xám kim loại rất mạnh mẽ.
Đồng hồ mới của Vision được tích hợp thêm mặt LCD báo quãng đường và nhiên liệu. Nút báo ECO giúp kiểm soát nhiên liệu hiệu quả.
Khung viền dạng tai mèo trên đồng hồ tròn với điểm sáng màu xanh dương nổi bật trong đêm khá “cute”.
Nút điều khiển dừng 3s trên Vision 2024 được thiết kế bắt mắt và êm ái hơn khi chuyển đổi.
Với công nghệ này xe sẽ tiến vào trạng thái nghỉ tạm thời khi dừng quá 3s giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu sử dụng khi đi vào những đoạn đường có nhiều nút giao thông.
Động cơ Honda Vision 2024 sử dụng sẽ là động cơ 4 kỳ, 110cc, xy-lanh đơn, cùng tản nhiệt khí.
Công nghệ eSP cải tiến đi kèm: hệ thống phun nhiên liệu điện tử PMG-Fi, bộ đề ACG, và công nghệ Idling Stop (ngắt động cơ tạm thời).
Chưa hết khi mẫu Vision đời mới còn được tối ưu trọng lượng cùng công nghệ giảm ma sát mới của Honda, cho mẫu xe giờ đây bền hơn tiết kiệm hơn rất nhiều.
Khung xe máy Vision đời mới được thay thế hoàn toàn bằng khung eSAF, công nghệ dập khung laser mới của Honda.
Độ chính xác cao, khả năng chịu lực tốt và khối lượng nhẹ là những ưu điểm của công nghệ này.
Từ đó trọng lượng Vision giảm xuống chỉ còn 94 kg cho bản tiêu chuẩn, 95kg cho bản đặc biệt, cao cấp, 98kg cho bản thể thao.
Điều này đồng nghĩa với việc hiệu suất xe sẽ tăng lên đáng kể. Chưa hết khung mới cao hơn cho tư thế ngồi cũng thoải mái hơn.
Chìa khóa Smartkey một tiện ích không thể thiếu và thường hay xuất hiện trên dòng tay ga 150cc nay đã được trang bị cho Honda Vision 110cc (bản tiêu chuẩn không có smartkey).
Hộc chứa đồ Honda Vision có nắp đậy khá kín đáo và chống nước tốt hơn với thiết kế cũ.
Giờ đây khẩu trang, mắt kính sẽ được bảo vệ tốt, sạch sẽ hơn khi đi ra ngoài.
Cốp Vision mới được hưởng lợi khá nhiều từ công nghệ khung mới từ Honda khi có thể để vừa 1 nón bảo hiểm nữa đầu và 1 số vật dụng khác.
Bộ sạc dạng tẩu thuốc ACC cung cấp khả năng sạc an toàn cho các thiết bị điện tử cũng đã có mặt trên Vision.
Ngoài màu sắc, xe máy Vision 2024 còn khác nhau ở khá nhiều trang bị và tính năng như:
VISION | Smart key | Yên xe | Mâm xe | Logo | Heo dầu |
Tiêu chuẩn | Không | Đen | Bạc | 3D bạc | Màu đen |
Cao cấp | Có | Nâu | Bạc | 3D bạc | Màu đen |
Đặc biệt | Có | Đen | Đen | 3D vàng | Màu vàng |
Thể thao | Có | Đen | Đen | 3D đỏ | Màu đỏ |
Bên cạnh sự khác biệt giữa các tính năng, các phiên bản của xe Honda Vision 2024 còn khác nhau rõ rệt về các thông số kỹ thuật.
Trong đó chúng ta cần lưu ý đến các thông số kỹ thuật quan trọng như:
*Bản thời trang là tên gọi chung cho bản tiêu chuẩn, cao cấp, đặc biệt: phiên bản dành cho nữ. Phiên bản thể thao là bản dành cho nam.
Phiên bản | Thể thao | Thời trang |
Khối lượng bản thân | 98 kg | Tiêu chuẩn: 94 kg Đặc biệt & Cao cấp: 95 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.925 x 686 x 1.126 mm | 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.277 mm | 1.255 mm |
Độ cao yên | 785 mm | 761 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 130 mm | 120 mm |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 80/90-16 M/C 43P Sau: 90/90-14 M/C 46P | Trước: 80/90-14 M/C 40P Sau: 90/90-14 M/C 46P |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lit/100km | 1,85 lit/100km |
Tuy các phiên bản Vision 2024 có khá nhiều điểm khác nhau, nhưng “trái tim động cơ” sẽ vẫn được giữ nguyên trên các phiên bản mang đến giá trị cân bằng cho dòng xe tay ga này.
Loại động cơ | Xăng, 4 kì, xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh | 109,5 cm3 |
Công suất cực đại | 6,59 kW/7.500 vòng/phút – 8.84 mã lực HP |
Mô men cực đại | 9,29 Nm/6.000 vòng/phút |
Đường kính x hành trình piston | 47 x 63,1 mm |
Tỉ số nén | 10 : 1 |
Dung tích nhớt | 0,65 L |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Hệ thống làm mát | Bằng không khí |
Hệ thống khởi động | Điện |
Loại truyền động | Đai |
Giảm xóc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Giảm xóc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Khối lượng bản thân | Phiên bản Tiêu chuẩn: 94 kg |
Phiên bản Cao cấp, Phiên bản Đặc biệt: 95 kg | |
Phiên bản Thể thao: 98 kg | |
Dài x Rộng x Cao | Phiên bản Thể thao: 1.925 mm x 686 mm x 1.126 mm |
Các phiên bản khác: 1.871 mm x 686 mm x 1.101 mm | |
Khoảng cách trục bánh xe | Phiên bản Thể thao: 1.277 mm |
Các phiên bản khác: 1.255 mm | |
Độ cao yên | Phiên bản Thể thao: 785 mm |
Các phiên bản khác: 761 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | Phiên bản Thể thao: 130 mm |
Các phiên bản khác: 120 mm | |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Phiên bản Thể thao: |
80/90-16M/C43P | |
90/90-14M/C46P | |
Phiên bản khác: | |
80/90-14M/C40P | |
90/90-14M/C46P | |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW/7.500 rpm |
Moment cực đại | 9,29 N.m/6.000 rpm |
Dung tích nhớt máy | Sau khi xả 0,65 L |
Sau khi rã máy 0,8 L | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít / 100km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xy-lanh | 109,5 cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47,0 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10,0:1 |